Tác giả gốc - Vara Network
Biên soạn - Odaily Jessica
Lưu ý của biên tập viên: Trước khi chọn một ngôn ngữ hợp đồng thông minh cụ thể, bạn nên thực hiện một số nghiên cứu chuyên sâu và tìm ra ngôn ngữ nào phù hợp với dự án của mình. Khi nói đến việc viết hợp đồng thông minh, có hai lựa chọn phổ biến nổi bật: Solidity và Rust, cả hai đều có những tính năng độc đáo riêng. Vara Network đã xuất bản một bài viết thảo luận về sự khác biệt giữa Solidity và Rust (cần lưu ý rằng Vara đã chọn Rust) và Odaily đã biên soạn nó như sau.
Solidity: Ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất để phát triển blockchain
Solidity, với tư cách là ngôn ngữ cấp cao, tập trung vào dữ liệu và đối tượng hơn là các chức năng phức tạp. Được gõ tĩnh, nó có thể phát hiện lỗi trong quá trình biên dịch, làm cho nó đáng tin cậy hơn. Nó được tạo ra như một ngôn ngữ lập trình cho các hợp đồng thông minh trên chuỗi khối Ethereum.
Solidity không chỉ giới hạn ở Ethereum, chức năng của nó còn được hỗ trợ bởi các mạng như Polygon, Avalanche, Polkadot, Optimism và Arbitrum. Mặc dù nhiều parachain Polkadot khác nhau đã tích hợp EVM nhưng không phải tất cả đều áp dụng tính năng này. Solidity được thiết kế để có thể di động trên các thiết bị có bộ truyền động EVM, giúp thực hiện trơn tru.
Các yếu tố khiến Solidity trở thành lựa chọn phổ biến để phát triển hợp đồng thông minh có tính đến khả năng tương thích Ethereum:
1. Điều kiện tích hợp
Sự vững chắc giúp dễ dàng thực hiện các hành động dựa trên các điều kiện cụ thể. Các nhà phát triển không cần phải viết các câu điều kiện phức tạp một cách riêng biệt. Thay vào đó, họ có thể chỉ định những điều kiện này trong mã nguồn. Khi tất cả các yêu cầu đã được kiểm tra, mã sẽ tự động thực hiện các thao tác.
2. Kiểu dữ liệu trở nên đơn giản
Solidity có hỗ trợ tích hợp cho các kiểu dữ liệu phổ biến như số nguyên, chuỗi, số float và mảng. Ngoài ra, các nhà phát triển thậm chí có thể tạo các loại dữ liệu tùy chỉnh cho hợp đồng thông minh của họ.
3. Bảo mật trong quá trình phát triển
Trình biên dịch kiểm tra lỗi của nhà phát triển khi họ viết mã và cho họ biết về các vấn đề tiềm ẩn. Tính năng này rất hữu ích, đặc biệt khi xử lý các DApp lớn và phức tạp.
Tuy nhiên, Solidity cũng có nhược điểm của nó.
Đây là ngôn ngữ cấp cao nên tốc độ không nhanh bằng các ngôn ngữ khác. Tốc độ hạn chế của nó có thể gây rắc rối khi xử lý các hợp đồng thông minh phức tạp hoặc khối lượng giao dịch lớn. Một lỗi thiết kế trong Solidity đã dẫn đến một cuộc tấn công của hacker dẫn đến mất tiền. Ví dụ: trong vụ hack DAO năm 2016,Tin tặc khai thác lỗ hổng gửi Ethereum đệ quy để đánh cắp 150 triệu USD。
Lưu ý hàng ngày: Solidity được đề xuất lần đầu tiên bởi Gavin Wood và được Christian Reitwiessner phát triển vào năm 2014. Solidity cung cấp các khái niệm có sẵn trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình hiện đại. Nó có các hàm, thao tác chuỗi, lớp, biến, phép toán số học, v.v. và tương thích với JavaScript Các ngôn ngữ lập trình như , C++ và Python có những điểm tương đồng và hoàn toàn là Turing.
Rust: Được sử dụng lần đầu bởi Solana
Kể từ khi phát hành vào năm 2015, Rust đã thu hút được sự chú ý rất lớn của các nhà phát triển. Nó luôn là ngôn ngữ phổ biến hoặc được đánh giá cao nhất (8 năm nay) trên Stack Overflow.
Vậy tại sao các nhà phát triển (nói chung) lại yêu thích ngôn ngữ lập trình này? Rust đã giải quyết thành công thách thức cung cấp các công cụ hiệu suất cao để thiết kế ứng dụng mà không ảnh hưởng đến bảo mật, bảo vệ hiệu quả trước các lỗ hổng tiềm ẩn. Rust có hệ thống kiểu mạnh mẽ và an toàn bộ nhớ nghiêm ngặt. Ngôn ngữ này đảm bảo:
Hiệu suất – Rust được biết đến với các tính năng nhanh và tiết kiệm bộ nhớ. Vì không có trình thu gom rác nên Rust phù hợp để cung cấp năng lượng cho các dịch vụ quan trọng về hiệu suất, chạy trên các thiết bị nhúng và tích hợp liền mạch với các ngôn ngữ khác.
Độ tin cậy – Hệ thống loại phong phú và mô hình sở hữu của Rust đảm bảo an toàn bộ nhớ và an toàn luồng, cho phép các nhà phát triển loại bỏ nhiều lỗi trong thời gian biên dịch, từ đó nâng cao độ tin cậy tổng thể của mã.
Năng suất - Rust cung cấp tài liệu xuất sắc, trình biên dịch thân thiện với các thông báo lỗi hữu ích và công cụ hạng nhất. Các công cụ xây dựng và quản lý tích hợp, hỗ trợ nhiều trình chỉnh sửa thông minh với tính năng tự động hoàn thành và kiểm tra loại cũng như các trình định dạng tự động góp phần mang lại trải nghiệm phát triển mượt mà và hiệu quả.
Ưu điểm và nhược điểm của ngôn ngữ lập trình Rust
Giống như tất cả các ngôn ngữ, Rust có một số nhược điểm, tuy nhiên, ưu điểm của nó vượt xa những nhược điểm của việc phát triển blockchain. Ngoài ra, sự hỗ trợ của cộng đồng và cách Rust xử lý các sai sót cũng như thách thức của nó khiến ngôn ngữ lập trình trở nên hấp dẫn nhờ sự tham gia tích cực. Các yêu cầu và triển khai lập trình không đồng bộ làm nổi bật cộng đồng có sự tham gia của Rust.
Do đó, Rust là một lựa chọn tuyệt vời để xây dựng các ứng dụng blockchain an toàn và mạnh mẽ. Hiệu suất cao và khả năng kiểm soát ở mức độ thấp cho phép các nhà phát triển tối ưu hóa mã của họ.
Lưu ý hàng ngày: Rust được thiết kế và phát hành bởi nhân viên Mozilla Graydon Hoare vào năm 2006. Đây là ngôn ngữ cấp thấp có cú pháp tương tự C++. Hầu hết các hệ thống blockchain thường chọn tương thích với EVM trong giai đoạn đầu vì nó tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển. đã can thiệp dựa trên kinh nghiệm của họ, nhưng Solana đã chọn Rust. Không giống như Solidity, ban đầu nó được thiết kế như một ngôn ngữ lập trình có mục đích chung và không giới hạn ở các hợp đồng thông minh.
Điểm mạnh và điểm khác biệt chung giữa Solidity và Rust
Cả hai ngôn ngữ đều hoàn thiện Turing, cho phép chúng xử lý các vấn đề tính toán phức tạp một cách hiệu quả.
Khả năng tương thích đa chuỗi của chúng cho phép các ngôn ngữ này tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng tương tác trên các mạng blockchain khác nhau. Solidity đã mở rộng hỗ trợ của mình để bao gồm các chuỗi khối Lớp 2 và mô-đun, chuỗi bên và chuỗi khối Lớp 1 tương thích với EVM. Tương tự như vậy, Rust đã mở rộng hỗ trợ của mình sang các mạng blockchain khác nhau như Solana và Near, đồng thời cung cấp các triển khai dựa trên khung Substrate.
Mặc dù Rust và Solidity có những điểm tương đồng nhưng chúng khác nhau trong các ứng dụng khác nhau, như được trình bày trong bảng sau:
Sự khác biệt giữa độ rắn chắc và rỉ sét
Phần kết luận
Ưu điểm của Solidity và Rust giúp hiểu rõ hơn về ngôn ngữ lập trình nào nên được chọn để phát triển DApp. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa Solidity và Rust cũng nên được so sánh với sự cân bằng của từng ngôn ngữ so với ngôn ngữ kia.
Sự đánh đổi rõ ràng nhất của việc sử dụng Rust thay vì Solidity để phát triển DApp bao gồm tốc độ biên dịch chậm hơn và khó khăn trong học tập. Rust dựa vào máy ảo cấp thấp hoặc kiến trúc LLVM để tạo mã. Đối với những dự án lớn, việc biên soạn chương trình có thể mất hơn 10 phút.
Mặt khác, cuộc tranh luận giữa Solidity và Rust cũng nêu ra những thách thức khi học lập trình trong Rust. Ví dụ, các nhà phát triển đã phải vật lộn với các khái niệm về hệ thống sở hữu và cho vay. Ngoài ra, các chương trình Rust yêu cầu tạo cơ sở mã hoàn chỉnh từ đầu.
Mặt khác, Solidity cũng mang lại khá nhiều nhược điểm so với Rust. Các vấn đề nổi bật là các vấn đề thường gặp trong các phiên bản Solidity trước 0.8. Một vấn đề khác với Solidity là khó khăn trong việc phân tích tĩnh do tính đầy đủ Turing của Solidity.
Cả Solidity và Rust đều có những tính năng và thách thức riêng. Solidity là một lựa chọn phổ biến để phát triển hợp đồng thông minh vì đây là ngôn ngữ cốt lõi của Ethereum. Mặt khác, Rust là ngôn ngữ cốt lõi của đối thủ cạnh tranh mới nổi của Ethereum, Solana.
Bài so sánh Solidity và Rust này cũng chỉ ra cách bạn có thể đạt được những ưu điểm và nhược điểm cụ thể bằng cách chọn cái này thay vì cái kia. Cuối cùng, việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình phụ thuộc vào trường hợp sử dụng mà nhà phát triển yêu cầu và chức năng cụ thể được yêu cầu.